- Visitor visa 600: Visit family/ friend (Sponsored family stream)
1.Đây là loại Visa giúp đương đơn có thể được bảo lãnh sang Úc bởi người thân trong gia đình hợp lệ để thăm gia đình.
2.Chi phí cho mỗi lần nộp hồ sơ xin Visa 600
Tham khảo website bộ di trú Úc để có thông tin cập nhật https://immi.homeaffairs.gov.au/visas/getting-a-visa/fees-and-charges/current-visa-pricing
3.Với loại Visa này, đương đơn có thể:
+ Sống tại Úc trong vòng tối đa 12 tháng.
+ Thăm gia đình, họ hàng hoặc bạn bè tại Úc.
+ Học tập hoặc đăng kí lớp huấn luyện kĩ năng trong vòng tối đa 3 tháng.
CHÚ Ý: Đương đơn nên tham khảo thêm Visa 600 Úc theo diện du lịch xem có phù hợp với đương đơn không, vì đây là loại Visa giúp đương đơn có thể sang Úc thăm người thân hoặc bạn bè mà không cần người bảo lãnh.
4.Loại Visa này yêu cầu đương đơn phải:
+ Có người bảo lãnh hợp lệ, thường là người thân trong gia đình.
+ Sang Úc chỉ để du lịch, thăm gia đình.
- Visitor visa 600: Tourist stream (Apply in Australia)
1.Đây là loại Visa giúp đương đơn có thể sang Úc để thăm gia đình, bạn bè hoặc đi du lịch.
2.Chi phí cho mỗi lần nộp hồ sơ xin Visa 600 (đương đơn): AUD457.00
3.Với loại Visa này, đương đơn có thể:
+ Sống tại Úc trong vòng tối đa 12 tháng.
+ Thăm gia đình, họ hàng và bạn bè
+ Du lịch ở nước Úc.
4.Loại Visa này yêu cầu đương đơn phải:
+ Chỉ có ý định sang Úc để du lịch hoặc thăm người thân.
+ Có đủ khả năng tài chính để chi trả các chi phí của đương đơn thân trong thời gian ở Úc.
+ Phải ở Úc trong thời gian đương đơn nộp hồ sơ xin Visa và khi Bộ xử lí hồ sơ Visa của đương đơn.
- Visitor visa 600: Tourist stream (Apply outside Australia)
1.Đây là loại Visa giúp đương đơn có thể sang Úc để thăm gia đình, bạn bè hoặc đi du lịch.
2.Chi phí cho mỗi lần nộp hồ sơ xin Visa 600 (đương đơn): AUD190.00
3.Với loại Visa này, đương đơn có thể:
+ Sống tại Úc trong vòng tối đa 12 tháng.
+ Thăm gia đình, họ hàng và bạn bè.
+ Du lịch ở nước Úc.
4.Loại Visa này yêu cầu đương đơn phải:
+ Chỉ có ý định sang Úc để du lịch hoặc thăm người thân.
+ Có đủ khả năng tài chính để chi trả các chi phí của đương đơn thân trong thời gian ở Úc.
+ Ở ngoài nước Úc trong thời gian đương đơn nộp hồ sơ xin Visa và khi Bộ xử lí hồ sơ Visa của đương đơn.
+ KHÔNG được đi làm với loại Visa này.
- Visitor visa 600: Business visitor
1.Đây là loại Visa giúp đương đơn có thể sang Úc để đi công tác.
2.Chi phí cho mỗi lần nộp hồ sơ xin Visa 600 (đương đơn): AUD190.00
3.Với loại Visa này, đương đơn có thể:
+ Sống tại Úc trong vòng tối đa 3 tháng để hoàn thành công việc.
+ Tham gia đàm phán hợp đồng. •
+ Thực hiện các công tác liên quan đến tìm hiểu thị trường hoặc việc làm.
+ Tham gia hội nghị, triển lãm thương mại hoặc hội thảo (KHÔNG được ban tổ chức trả tiền để tham gia).
LƯU Ý:
+ Không được nộp đơn xin việc hoặc cung cấp dịch vụ cho doanh nghiệp hoặc tổ chức có trụ sở tại Úc.
+ Không cung cấp hàng hóa hoặc dịch vụ của đương đơn để bán trực tiếp ra bên ngoài.
4.Loại Visa này yêu cầu đương đơn phải:
+ Có ý định thực sự đến Úc để tham gia các hoạt động kinh doanh, du lịch.
+ Lưu trú bên ngoài nước Úc khi đương đơn nộp đơn xin Visa này và khi Bộ Nội vụ xử lí đơn xin Visa của đương đơn.
- Medical treatment visa 602
1.Đây là loại Visa giúp đương đơn sang Úc để điều trị y tế hoặc hiến tạng.
2.Chi phí cho mỗi lần nộp hồ sơ xin Visa này:
+ Miễn phí nếu đương đơn nộp đơn bên ngoài nước Úc.
+ AUD360.00 nếu đương đơn nộp đơn tại Úc. Nếu đương đơn là đại diện của chính phủ nước ngoài, thì Visa này sẽ được miễn phí.
3.Với loại Visa này, đương đơn có thể:
+ Lưu trú tạm thời ở Úc để thưc hiện điều trị y tế hoặc tham vấn.
+ Hiến tạng.
+ Hỗ trợ người có Visa này nếu họ đang hiến tạng hoặc điều trị y tế.
+ Được cấp phép nhập cảnh vào Úc một hoặc nhiều lần tùy thuộc vào tình hình của đương đơn.
4.Loại Visa này yêu cầu đương đơn phải:
+ Rời Úc khi Visa của đương đơn kết thúc.
+ Có khả năng tự hỗ trợ tài chính trong thời gian lưu trú tại Úc.
+ Tuân thủ tất cả các điều kiện của Visa và tuân thủ pháp luật Úc.
a.Visa 462: First working and holiday:
1.Đây là loại Visa giúp các đương đơn ở độ tuổi từ 18 đến 30 tuổi có cơ hội vừa tận hưởng kì nghỉ dài hạn vừa đi làm để có thể chi trả cho chuyến du lịch của mình.
2.Chi phí cho mỗi lần nộp Visa 462 (đương đơn): AUD635.00.
3.Với loại Visa này, đương đơn có thể:
+ Rời và quay lại Úc không giới hạn trong thời gian Visa của đương đơn vẫn còn hiệu lực.
+ Làm một công việc ngắn hạn để trang trải các chi phí của bản thân.
+ Học tập trong vòng tối đa 4 tháng.
+ Làm một công việc trong danh sách specified subclass 462 work trong vòng 3 tháng để đủ kiện nộp
hồ sơ xin Visa diện Lao động kết hợp Kì nghỉ thứ hai.
4.Loại Visa này yêu cầu đương đơn phải:
+ Có hộ chiếu đủ điều kiện để nộp hồ sơ xin Visa này.
+ Từ 18 đến 30 tuổi.
+ Nộp hồ sơ xin Visa bên ngoài nước Úc
+ KHÔNG Được nộp kèm thêm thành viên gia đinh hoặc trẻ em trong hồ sơ xin Visa của đương đơn.
+ Chưa từng đến Úc thuộc loại Visa 462 hoặc Visa 417.
b.Visa 462: Second working and holiday visa
1.Đây là loại Visa giúp các đương đơn ở độ tuổi từ 18 đến 30 tuổi đã có Visa 462 có thể có kì nghỉ và làm việc thứ hai tại Úc.
2.Chi phi cho mỗi lần nộp hồ sơ xin Visa 462 (đương đơn): AUD635.00.
3.Với loại Visa này, đương đơn có thể:
+ Sống tại Úc trong vòng 12 tháng.
+ Làm công việc ngắn hạn tại Úc để trang trải các chi phí của bản thân.
+ Học tối đa 4 tháng.
+ Rời và quay lại Úc không giới hạn trong thời gian Visa của đương đơn vẫn còn hiệu lực.
+ Làm một công việc trong danh sách trong vòng 6 tháng để đủ điều kiện nộp hồ sơ xin Visa diện Lao động kết hợp Kì nghỉ thứ ba.
4.Loại Visa này yêu cầu đương đơn phải:
+ Có hộ chiếu và Visa đủ điều kiện để nộp hồ sơ xin Visa này.
+ Từ 18 đến 30 tuổi.
+ Đã từng đến Úc thuộc loại Visa 462 thứ nhất.
+ Đã hoàn thành 3 tháng làm việc specified subclass 462 work
+ KHÔNG Được nộp kèm thêm thành viên gia đinh, trẻ em trong hồ sơ xin Visa của đương đơn.
c.Visa 462: Third working and holiday visa
1.Đây là loại Visa giúp các đương đơn ở độ tuổi từ 18 đến 30 tuổi đã có Visa 462 thứ 2 có thể có kì nghỉ và làm việc thứ 3 tại Úc.
2.Chi phí cho mỗi lần nộp hồ sơ xin Visa 462 (đương đơn): AUD635.00.
3.Với loại Visa này, đương đơn có thể:
+ Sống tại Úc trong vòng 12 tháng.
+ Làm một công việc ngắn hạn tại Úc để trang trải các chi phí của bản thân.
+ Học tối đa 4 tháng.
+ Rời và quay lại Úc không giới hạn trong thời gian Visa của đương đơn vẫn còn hiệu lực.
4.Loại Visa này yêu cầu đương đơn phải:
+ Có hộ chiếu và Visa đủ điều kiện để nộp hồ sơ xin Visa này.
+ Từ 18 đến 30 tuổi.
+ Đã từng đến Úc thuộc loại Visa 462 thứ nhất và thứ hai.
+ KHÔNG Được nộp kèm thêm thành viên gia đinh, trẻ em trong hồ sơ xin Visa của đương đơn.
+ Đã hoàn thành 6 tháng làm việc specified subclass 462 work
N.Skills assessment
- Người nộp hồ sơ xin visa theo diện tay nghềthuowfng được yêu cầu cung cấp bằng chứng cho thấy có kỹ năng phù hợp cho nghề nghiệp được đề cử của đương đơn bởi cơ quan đánh giá liên quan.
-Thời hạn hiệu lực của đánh giá kỹ năng được tính toán như sau:
• Nếu không có thời hạn hiệu lực được hiển thị trên đánh giá kỹ năng, đánh giá sẽ có hiệu lực trong 3 năm kể từ ngày ban hành.
• Nếu thời hạn hiệu lực được hiển thị trên đánh giá kỹ năng ít hơn 3 năm, đánh giá sẽ có hiệu lực trong thời hạn nêu trên đánh giá.
• Nếu thời hạn hiệu lực được hiển thị trên đánh giá kỹ năng hơn 3 năm, đánh giá sẽ có hiệu lực trong ba năm kể từ ngày đánh giá.
-Cơ quan đánh giá sẽ kiểm tra trình độ chuyên môn và kinh nghiệm làm việc của đương đơn để xác định xem đương đơn có đạt được các kỹ năng cần thiết để thực hiện nghề nghiệp đã chọn ở Úc hay không. Mặc dù các yêu cầu cho mỗi nghề nghiệp là khác nhau, nhưng có một số bằng chứng cơ bản mà đương đơn nên chuẩn bị sẵn sàng:
• Giấy tờ tùy thân (ví dụ: hộ chiếu)
• Trình độ chuyên môn (ví dụ: chứng chỉ khen thưởng và bảng điểm học thuật)
• Kinh nghiệm làm việc (ví dụ: thư giới thiệu, hợp đồng lao động)
• Giấy phép hành nghề
-Đương đơn có thể cần đánh giá kỹ năng nếu đương đơn nộp đơn xin thị thực "Skilled" (Subclass 189 Skilled - Independent visa (Points Stream); Subclass 190 Skilled - Nominated visa;
Subclass 485 Temporary Graduate visa (Graduate Work stream); Subclass 489 Skilled - Regional (Provisional) visa; Subclass 494 Skilled Employer Sponsored (Regional) visa)
-Chúng tôi có năng lực giải quyết với các cơ quan đánh giá sau:
• AACA - Hội đồng Kiểm định Kiến trúc Úc, Inc
• AASW - Hiệp hội Công tác Xã hội Úc
• ACS - Hiệp hội Máy tính Úc
• ACOPRA - Hội đồng Điều tiết Cơ quan Châm cứu Liệu pháp Úc, Inc
• ADC- Hội đồng Nha khoa Úc
• AIM - Viện Quản lý Úc
• AIMS - Viện Khảo sát Số lượng Úc
• AIR - Viện X quang Úc
• AIWCW - Viện Phúc lợi và Công nhân Cộng đồng Úc
• AMSA - Cơ quan An toàn Hàng hải Úc
• ANCI - Hội đồng Y tá Úc Incorporated
• APC - Hội đồng Podiatry Úc
• APEC - Hội đồng Kiểm tra Dược phẩm Úc Inc
• APS - Hiệp hội Tâm lý học Úc
• ASCPA - Hiệp hội Kế toán Công chứng Úc
• CASA - Cơ quan An toàn Hàng không Dân dụng
• DAA - Hiệp hội Chuyên gia Dinh dưỡng Úc
• ICAA - Viện Kế toán Công chứng Úc
• IEAust: Viện Kỹ sư Úc
• ISA - Viện Khảo sát Úc
• NAATI - Cơ quan Chứng nhận Quốc gia cho Người dịch và Phiên dịch
• NOOSR - Văn phòng Quốc gia về Công nhận Kỹ năng Nước ngoài
• OCANZ - Hội đồng Optometry Úc và New Zealand
• SLAA - Cơ quan Tham gia Pháp lý Bang
• SPAA - Hiệp hội Bệnh lý Phát âm Úc
• TRA - Cơ quan Nhận diện Thương mại Úc
• VETASSESS - Dịch vụ Đánh giá Giáo dục và Đào tạo Nghề nghiệp
Quá trình nộp đơn:
• Đánh giá sơ bộ- Sau khi nghề nghiệp có kỹ năng của đương đơn được chọn từ danh sách nghề nghiệp và cơ quan đánh giá cho nghề nghiệp đó được xác định, chúng tôi sẽ tiến hành đánh giá sơ bộ về khả năng đủ điều kiện của đương đơn để đánh giá kỹ năng. Cụ thể, chúng tôi sẽ xem xét thông tin cá nhân và tài liệu của đương đơn (trình độ chuyên môn hoặc kinh nghiệm làm việc) để xác định xem đánh giá kỹ năng mà đương đơn dự định nộp đơn có khả năng được chấp thuận hay không.
• Nộp đơn - Nếu đánh giá sơ bộ của chúng tôi đưa ra kết luận rằng đánh giá kỹ năng của đương đơn có khả năng được chấp thuận và nếu đương đơn muốn chúng tôi chuẩn bị tất cả các tài liệu cho đơn xin của đương đơn thay cho đương đơn, chúng tôi sẽ thông báo cho đương đơn danh sách các tài liệu cần thiết cùng với đơn xin của đương đơn.